Bài 4 |
Anh đừng tặng khăn tay. |
|
第4課 |
ハンカチを贈ってはいけません。 |
|
||||
Tanaka |
Xuân ơi, em có thấy cái khăn tay của Nhật này đẹp không? |
|
田中 |
スアンさん。この日本のハンカチ綺麗でしょう? |
Xuân |
Rất đẹp anh ạ. |
|
スアン |
綺麗ですね。 |
Nhưng tại sao anh lại hỏi em như thế? |
|
どうしてそんなことを聞くんですか? |
||
Tanaka |
Tuần sau anh có một người khách từ Huế ra. |
|
田中 |
来週フエからお客さんが来ます。 |
Anh định tặng chiếc khăn tay này cho người ta như một món quà từ Nhật Bản. |
|
日本のお土産としてこのハンカチを贈ろうと思っているんです。 |
||
Xuân |
Ôi, thế thì không được đâu anh ơi. |
|
スアン |
えっ、それはダメですよ! |
Tanaka |
Tại sao hả em? |
|
田中 |
どうして? |
Xuân |
Tặng khăn tay cho ai đó có ý nghĩa là chia tay nên anh đừng tặng khăn tay cho người ta. |
|
スアン |
ハンカチは別れを意味します。だから絶対にハンカチを贈ってはいけません。 |
Tanaka |
Thế à? Anh không biết. |
|
田中 |
そうなの?知らなかった。 |
Thế thì anh sẽ tặng lịch Nhật Bản vậy. |
|
じゃあ、日本のカレンダーにします。 |
||
Xuân |
Vâng, như vậy họ sẽ thích lắm đấy. |
|
スアン |
ええ、それならとても喜ばれますよ。 |
Người Việt Nam rất thích lịch có hình núi Phú Sĩ và Maico Nhật Bản. |
|
ベトナム人は富士山や舞妓さんのカレンダーが大好きですから。 |
||
Tanaka |
Thế, anh tặng khăn tay này cho ai bây giờ? |
|
田中 |
じゃあ、このハンカチ誰にあげよう? |
Xuân |
Anh tặng khăn tay này cho em đi, được không? |
|
スアン |
私にちょうだい。いいでしょ? |